Cụ thể, quyết định mới đã sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp: Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân; tính thuế sử dụng đất; tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai; tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai; tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Bạn đang xem: Bảng giá đất quận hoàn kiếm 2023
Sửa đổi Điểm b, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND, đối với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 của bảng số 5, 6 (trừ thị trấn Tây Đằng huyện Ba Vì) và bảng số 7 thuộc các khu dân cư cũ (không nằm trong khu đô thị mới, khu đấu giá, cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp) nếu có khoảng cách theo đường hiện trạng từ mốc giới đầu tiên của thửa đất đến đường (phố) có tên trong bảng giá bằng hoặc hơn 200 m thì giá đất được giảm trừ như sau: Khoảng cách 200 - 300 m, giảm 5% so với giá đất quy định; khoảng cách 300 -400m, giảm 10% so với giá đất quy định; khoảng cách 400 - 500 m, giảm 15% so với giá đất quy định; khoảng cách từ 500 m trở lên, giảm 20% so với giá đất quy định.
Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND cũng được sửa đổi, đối với thửa đất của một chủ sử dụng tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 có ngõ nối thông trực tiếp với nhiều đường (phố) được quy định trong bảng giá đất thì giá đất được xác định theo vị trí của đường (phố) có giá cao nhất (có tính đến yếu tố giảm trừ tại Điểm b nếu có). Điểm a và b, Khoản 3, Điều 3 Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND về chỉ giới hè đường, phố nêu tại Khoản 1, 2, Điều 3 được áp dụng: Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới, chỉ giới hè đường (phố) tính theo chỉ giới đường hiện trạng. Đối với trường hợp thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê đất mới được thực hiện theo nhiều giai đoạn khác nhau, chỉ giới hè đường (phố) tính theo chỉ giới đường hiện trạng của cả dự án. Sửa đổi quy định tại Khoản 5, Điều 6 Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND, thửa đất của chủ sử dụng tại vị trí 4 các phường thuộc thị xã Sơn Tây (Viên Sơn, Trung Hưng, Trung Sơn Trầm) quy định tại bảng 5 được xác định: Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá đến 200 m được xác định theo vị trí 4; ngoài 200 m tính từ chỉ giới hè đường (phố) có tên trong bảng giá xác định giá theo quy định cụ thể tại bảng 9. Cũng theo Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND, bãi bỏ Khoản 4, Điều 6 của Quy định; bãi bỏ cột giá đất "Ngoài phạm vi 200 m" tại các bảng số 7; Điều chỉnh, bổ sung, loại bỏ giá đất của một số tuyến đường, phố trong bảng giá đất. Các nội dung khác của Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý./.Xem thêm: Mua bán nhà 5 tầng hà nội, giá 5, bán nhà đất hà nội giá từ 5 tỷ đến dưới 7 tỷ
Bảng giá đất Hà Nội
Các loại đất được quy định trong Bảng giá đất Hà Nội năm 2023
Tất cả các loại đất thuộc quy định của Luật Đất Đai năm 2013 đều được quy định trong bảng giá đất Hà Nội năm 2023 bao gồm 3 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng. Từ 3 nhóm chính trên lại được chia thành các loại hình cụ thể hơn.
Đất Nông nghiệp bao gồm: Đất dùng để trồng lúa nước & cây lâu năm; Đất dùng để trồng cây hàng năm; Đất rừng sản xuất; Đất rừng phòng hộ; Đất rừng đặc dụng; Đất nuôi trồng thủy sản; Đất làm muối; Đất nông nghiệp khác.Đất phi nông nghiệp gồm: Đất ở gồm đất thổ cư tại nông thôn và đất thổ cư tại đô thị; Đất dùng xây dựng trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; Đất dùng trong xây dựng các công trình sự nghiệp; Đất dùng trong mục đích sử dụng trong quốc phòng, an ninh; Đất dùng trong sản xuất và kinh doanh phi nông nghiệp; Đất sử dụng trong các mục đích phục vụ công cộng; Đất dùng trong xây dựng các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; Đất dùng để làm khu nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng; Đất ở trên các sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; Đất phi nông nghiệp khác.Đất chưa sử dụng gồm: Đất đồng bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng hay núi đá không có rừng câyKhung giá đất Hà Nội 2023 được áp dụng trường hợp nào?
Bảng giá đất hay khung giá đất nhà nước được các Tỉnh/Thành phố lại ban hành với thời gian 5 năm/lần để làm cơ sở tính giá các loại hình giao dịch, thủ tục liên quan đến đất đai, bất động sản trên địa bàn Tỉnh/Thành phố đó. Cụ thể:
Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;Làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất;Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;Tính thuế sử dụng đất;Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng.Giá một số loại đất tiêu biển trong Bảng giá đất Hà Nội 2023
1. Bảng giá đất nông nghiệp trông lúa nước và cây lâu năm
Đơn vị: đồng/m2
Stt | Tên khu vực | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
1 | Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân | 252.000 | ||
2 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai | 252.000 | ||
3 | Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 252.000 | ||
4 | Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 201.600 | ||
5 | Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 162.000 | ||
6 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai | 162.000 | ||
7 | Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây | 162.000 | ||
8 | Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng | 162.000 | ||
9 | Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 135.000 | ||
10 | Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa | 135.000 | ||
11 | Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây | 135.000 | 105.000 | 71.000 |
12 | Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai | 135.000 | 105.000 | 71.000 |
13 | Toàn bộ huyện Sóc Sơn | 108.000 | 105.000 | |
14 | Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì | 108.000 | 84.000 | 56.800 |
2. Bảng giá đất trồng câu lâu năm
Đơn vị: đồng/m2
Stt | Tên khu vực | Đồng bằng | Trung du | Miền núi |
1 | Các phường thuộc các quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Tây Hồ, Thanh Xuân | 252.000 | ||
2 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Nguyễn Trãi, Yết Kiêu, Quang Trung, Vạn Phúc, Phúc La, Mộ Lao, Văn Quán, Kiến Hưng, Hà Cầu, La Khê, Phú La, Dương Nội, Yên Nghĩa, Phú Lương, Phú Lãm và diện tích bên tả Sông Đáy của phường Đồng Mai | 252.000 | ||
3 | Phía bờ Đông (bên tả) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 252.000 | ||
4 | Phía bờ Tây (bên hữu) sông Nhuệ thuộc quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm | 201.600 | ||
5 | Các xã giáp ranh và thị trấn thuộc huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 189.600 | ||
6 | Các phường thuộc quận Hà Đông: Biên Giang và diện tích phần bên hữu Sông Đáy của phường Đồng Mai | 189.600 | ||
7 | Các phường: Viên Sơn, Phú Thịnh, Quang Trung thuộc thị xã Sơn Tây | 189.600 | ||
8 | Toàn bộ huyện: Hoài Đức, Đan Phượng | 189.600 | ||
9 | Địa bàn còn lại huyện: Thanh Trì, Gia Lâm, Thanh Oai | 158.000 | ||
10 | Toàn bộ các huyện: Đông Anh, Mê Linh, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thường Tín, Phúc Thọ, Ứng Hòa | 158.000 | ||
11 | Địa bàn còn lại thuộc thị xã Sơn Tây | 158.000 | 98.000 | 68.000 |
12 | Toàn bộ huyện: Thạch Thất, Quốc Oai | 158.000 | 98.000 | 68.000 |
13 | Toàn bộ huyện Sóc Sơn | 126.000 | 78.000 | |
14 | Toàn bộ huyện: Mỹ Đức, Ba Vì | 126.000 | 78.000 | 54.000 |
3. Bảng giá đất Hà Nội tại các Quận/Huyện khác, giai đoạn 2020 – 2024
Để tiện cho quá trình tra cứu các mức giá đất tại TP Hà Nội theo đúng quy định số 30/2019/QĐ-UBND, Thẩm định giá Hoàng Quân xin gửi tới quý đối tác, khách hàng Chi tiết về quy định như sau: