Giá Đất Hà Nội Năm 1996 - Mua Bán Đất Hà Nội Giá Rẻ T5/2024

Năm 1996 - 2003, người dân Thủ Thiêm nhận bồi thường 150.000 - 200.000 đồng mỗi m2 đất nông nghiệp, đến nay cột giá vọt lên gần 210 triệu đồng mỗi m2.

Bạn đang xem: Giá đất hà nội năm 1996

Trong hai thập niên qua, giá đất Thủ Thiêm chưa bao giờ là đề tài bình lặng. Với người dân bị giải tỏa, từ những hộ gia đình đã nhận tiền bồi thường ra đi hoặc tái định cư, tạm cư cho đến những trường hợp trường kỳ bám đất, giữ nhà, tất cả đều trở thành chứng nhân cho những cơn bão giá bất động sản liên tục lướt qua bán đảo có vị trí đắc địa bậc nhất Sài Gòn.

Khu đô thị Thủ Thiêm nằm trên bán đảo Thủ Thiêm (quận 2, TP HCM), đối diện quận 1 qua bờ sông Sài Gòn, có tổng diện tích 657 ha. Được Chính phủ phê duyệt từ năm 1996, bán đảo này được kỳ vọng trở thành trung tâm tài chính, thương mại mang tầm cỡ quốc tế và được kỳ vọng là đô thị đẹp nhất khu vực Đông Nam Á.

Được quy hoạch 5 khu chính, khu đô thị này có khu vực lõi trung tâm, khu dân cư phía Bắc, khu dân cư dọc đại lộ Mai Chí Thọ, khu dân cư phía Đông, khu châu thổ phía Nam. Để đầu tư xây dựng đô thị mới Thủ Thiêm, TP HCM đã mất 10 năm để giải tỏa trắng gần như toàn bộ bán đảo Thủ Thiêm, khoảng 15.000 hộ dân đã di dời để nhường chỗ cho siêu dự án này. Thành phố cũng đã huy động gần 30.000 tỷ đồng để chi trả bồi thường, tái định cư.

Một dự án thành phần trong Khu đô thị Thủ Thiêm đang dần hiện lên. Ảnh: Như Quỳnh

Giai đoạn 1996 - 2008 đất Thủ Thiêm 150.000 đồng mỗi m2

Đây là giai đoạn bão táp trong quá trình định hình khu đô thị này. Bởi lẽ, việc giải phóng mặt bằng với khoảng 15.000 hộ dân di dời đi cùng những trường hợp kiên quyết bám trụ lại đã kéo theo nhiều vấn đề phát sinh: hiệp thương giá, đo vẽ bản đồ, khiếu nại, khiếu kiện, cưỡng chế, di dời, tái định cư…

Năm 2003 nhiều người dân ở phường An Lợi Đông được thông báo bồi thường đất nông nghiệp với giá 150.000 - 200.000 đồng mỗi m2. Trong khi đó, đất ở được bồi thường thấp nhất 1,95 triệu đồng mỗi m2 và cao nhất trong những năm kế tiếp khoảng 18 triệu đồng mỗi m2. Tùy vào vị trí và tuyến đường, đất ở tại Thủ Thiêm ghi nhận giá thị trường vào khoảng 25 triệu đồng mỗi m2.

Tháng 10/2008, đoàn đại biểu Quốc hội TP HCM với sự hiện diện của người đứng đầu Nhà nước là Chủ tịch Nguyễn Minh Triết có buổi tiếp xúc cử tri quận 2. Tại buổi tiếp xúc cử tri này, ông Triết nhận hàng loạt chất vấn của người dân về vấn đề khiếu kiện tại Thủ Thiêm.

Khi đó, cử tri bức xúc cho biết, giá bồi thường đất tại Thủ Thiêm quá thấp, nhiều gia đình không chấp nhận mức bồi thường này nên đã kiên trì khiếu kiện ròng rã nhiều năm.

Toàn cảnh Thủ Thiêm nhìn từ quận 1 sang. Ảnh: Như Quỳnh

Giai đoạn 2009-2018 giá đất Thủ Thiêm tăng hàng trăm lần

Trải qua một thập niên bồi thường giải phóng mặt bằng với giá đất rất thấp, năm 2009-2018 khu đô thị Thủ Thiêm bước vào giai đoạn làm hạ tầng, thu hút và kêu gọi đầu tư, đẩy giá đất tại đây tăng chóng mặt.

Tháng 9/2015, trong một báo cáo về Thủ Thiêm do CBRE Việt Nam công bố, giá đất bình quân tại Thủ Thiêm, quận 2 đạt ở mức cao, ghi nhận hơn 3.000 USD một m2 (tương đương 68 triệu đồng mỗi m2). Để tiếp cận quỹ đất trên bán đảo này, doanh nghiệp phải trả ngay chi phí đất chứ không được gia hạn. Theo đánh giá của CBRE, tổng diện tích sàn xây dựng của các dự án tại Thủ Thiêm trong tương lai vào khoảng 5,1 triệu m2 sàn.

Diễn biến mới nhất là cuối tháng 4/2018, đỉnh giá đất của Thủ Thiêm tiến gần đến ngưỡng 210 triệu đồng mỗi m2. Đất mặt tiền đường Trần Não đi xuyên vào tâm đô thị này, ghi nhận 207,15 triệu đồng mỗi m2. So với đỉnh sốt đất hồi tháng 4/2017, giá đất tuyến đường này đã đội thêm 26,44 triệu đồng mỗi m2, tăng 20%. Theo sau là tuyến đường Lương Định Của, ghi nhận 177,5 triệu đồng mỗi m2. Tuyến phố Mai Chí Thọ xếp thứ ba, ghi nhận giá chào bán 156,4 triệu đồng mỗi m2.

Báo cáo này cũng cập nhật biến động giá đất của 5 phường thuộc khu quy hoạch Thủ Thiêm. Các phường này có biến động tăng giá đất mạnh mẽ: Bình Khánh (38,19%), Thủ Thiêm (34,59%), An Khánh (31,47%), An Lợi Đông (22,88%), Bình An (13,1%).

Mặc dù những báo cáo đỉnh giá đất Thủ Thiêm liên tục tăng lên mỗi năm, đến ngày 9/5, khi tổ đại biểu Quốc hội lắng nghe ý kiến của người dân Thủ Thiêm, những mảnh ghép của bức tranh giá đất tại khu đô thị này tiếp tục xuất hiện tình tiết mới.

Cử tri Lê Thị Bạch Tuyết cho biết vừa liên hệ phòng kinh doanh của một dự án đang xây dựng trên trục đại lộ Mai Chí Thọ, tại khu vực nhà cũ của bà, để hỏi giá và được báo giá đất tại đây 350 triệu đồng mỗi m2. Đắt đỏ là thế nhưng hiện đã hết hàng, đến năm sau mới có một số căn nữa bán giá 23 tỷ đồng một căn.

Thống kê của Jones Lang La
Salle (JLL) Việt Nam, đến tháng 5/2018, giá biệt thự tại khu đô thị Thủ Thiêm ghi nhận bình quân 8.612 USD mỗi m2 (tương đương nhà liền thổ có giá 196 triệu đồng mỗi m2). Nhà phố thương mại (shophouse) giá trần đạt 9.653 USD mỗi m2 (gần 220 triệu đồng). Riêng dòng biệt thự diện tích lớn 1.000 m2 có giá 150 tỷ đồng một căn. Giá shophouse Thủ Thiêm đang được chào bán khoảng 70 tỷ đồng một căn.

Mặc dù giá đất Thủ Thiêm đang không ngừng tăng lên, khu tái định cư nằm giữa lòng khu đô thị này lâm cảnh vườn không nhà trống, đấu giá chẳng ai mua. TP HCM mới đây tổ chức bán đấu giá 3.790 căn hộ tái định cư nằm trong chương trình 12.500 hộ tái định cư cho Khu đô thị mới Thủ Thiêm (quận 2) có vị trí nằm dọc đại lộ Mai Chí Thọ, tuyến đường đẹp nhất bán đảo này.

Giá khởi điểm của toàn bộ 3.790 căn hộ này là hơn 9.000 tỷ đồng, tức bình quân 2,37 tỷ đồng một căn. Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản TP HCM cho biết đến nay vẫn chưa có ai mua những căn hộ đang tiến hành đấu giá.

Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính
của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản! Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính
của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,... Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Theo dõi Hiệu lực Văn bản 0" class="btn btn-tvpl btn-block font-weight-bold mb-3" ng-click="So
Sanh
VBThay
The()" ng-cloak style="font-size:13px;">So sánh Văn bản thay thế Văn bản song ngữ

Quyết định 502/BXD-VKT năm 1996 ban hành giá quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành


*

BỘ XÂY DỰNG ********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ********

Số: 502-BXD/VKT

Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1996

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞ

BỘ TRƯỞ
NG BỘ XÂY DỰNG

QUYẾT ĐỊNH

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thi hànhquyết định này.

Ngô Xuân Lộc

(Đã ký)

Phần 1

QUY ĐỊNHCHUNG

1. Tậpgiá này là quy định giá các loại đồ án quy hoạch xây dựng đô thị sau:

- Sơ đồquy hoạch xây dựng vùng

- Đồán quy hoạch chung xây dựng đô thị

- Đồ án quy hoạch chi tiết

2. Mọiđối tượng sử dụng nguồn vốn Nhà nước để quy hoạch xây dựng đô thị đều phải tuântheo các quy định trong văn bản này.

3. Căncứ để lập giá quy hoạch xây dựng đô thị:

4.Trong phần II của tập giá này quy định các mức giá, chi phí để thực hiện các bướccông việc theo quy trình quy hoạch xây dựng đô thị cho từng loại đồ án quy hoạchxây dựng đô thị nêu tại Điều1 gồm:

4.1.Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạchxây dựng đô thị được quy định tại bảng 3,6,10...

4.2.Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm các khoản chi phí nhân công, vậtliệu, máy móc thiết bị, chi phí quản lý, lãi và thuế được quy định tại bảng1;4;7;8 phần II; Danh mục và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá lập đồán quy hoạch xây dựng đô thị quy định ở bảng 2;5;9 tại phần II của văn bản này.Khi không thực hiện sản phẩm nào trong số các sản phẩm theo quy định thì chiphí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồ án, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệtđồ án quy hoạch xây dựng đô thị sẽ giảm tương ứng với tỷ lệ quy định cho sản phẩmđó.

4.3.Chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án: Tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồán quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại bảng 3; 6; 10 phần II của văn bảnnày.

Xem thêm: Bao Giờ Chung Cư Dorado Tây Hồ, Bán Căn Hộ Chung Cư D'

5. Trườnghợp phải làm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thì giá làm mô hình đượcxác định trên cơ sở đơn giá m2 mô hình quy hoạch tại bảng 11 phần II củavăn bản này. Nếu mô hình làm bằng các loại vật liệu đặc biệt thì phải lập dựtoán theo chi phí thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Cáccông việc đã được tính chi phí trong giá lập từng loại đồ án quy hoạch xây dựngđô thị nói tại điểm 4.2 gồm:

- Thuthập các tài liệu phục vụ, lập đồ án:

Bản đồđịa hình, hiện trạng các công trình kinh tế - xã hội quan trọng đang xây dựng;mối quan hệ phát triển lực lượng sản xuất, các sơ đồ quy hoạch xây dựng cấpvùng lớn hơn hoặc có liên quan (nếu có); hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng cácngành kinh tế giao thông, thuỷ lợi, cấp nước, thoát nước, v.v... Hiện trạng cáccơ sở khoa học - nghỉ ngơi - du lịch: hiện trạng dân số, lao động, hiện trạngquy hoạch kiến trúc, tài liệu tự nhiên - địa hình - khí hậu - thuỷ hải văn - địachất kiến tạo - địa chất công trình - địa chất thuỷ văn - địa chất khoáng sản -thổ nhưỡng - thảm thực vật.

-Nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, bao gồm nghiên cứu tài liệu, đi thực tế, phácthảo đồ án, thiết kế đồ án...

- Báocáo dự thảo đồ án với các cơ quan có liên quan và chỉnh sửa đồ án.

- Hoànthành đồ án, chuyển nộp chủ đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án,hướng dẫn chủ đầu tư sử dụng đồ án...

7. Giálập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại phần II của văn bản này chưabao gồm chi phí cho các công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị phải thựchiện công tác nêu trên thì chi phí cho công tác này được tính theo các quy địnhhiện hành.

8. Quảnlý sử dụng giá, chi phí quy hoạch:

8.1.Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch và chi phí quản lý, thẩm tra phê duyệt đồ án:Xác định theo dụ toán chi phí nhưng tối đa không vượt mức quy định tính bằng tỷlệ % so với giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tại bảng 3; 6; 10 ở phần
II. (Hướng dẫn lập dự toán như ở phụ lục kèm theo).

8.2. Lậpđồ án quy hoạch xây dựng đô thị: Giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng và đồ ánquy hoạch chung xây dựng đô thị quy định tại bảng 1; 4 ở phần II là cơ sởlập kế hoạch vốn và thanh toán cho các tổ chức quy hoạch (sự nghiệp) được giaođể thực hiện hai loại đồ án quy hoạch này. Riêng đối với quy hoạch chi tiết quyđịnh tại bảng 7,8 phần II là mức tối đa làm căn cứ xét chọn thầu tổ chức quy hoạch.

9. Khithực hiện đồ án quy hoạch xây dựng đô thị có quy mô không trùng với quy mô quyđịnh trong các bảng giá ở phần II thì chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồán, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án được xác định theo phương phápnội ngoại suy trên cơ sở quy mô, mức giá hoặc mức chi phí kế cận quy định trongbảng tương ứng của loại đồ án quy hoạch cùng loại. Công thức tính toán cụ thểnhư sau:

9.1. Nộingoại suy giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị

9.1.1.Giá lập đồ án cho quy mô trong khoảng hai quy mô quy định trong bảng giá:

Gb -Ga

Gx=x (Qx - Qa) +Ga

Qb -Qa

Trongđó:

Gx:Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần tính; (triệu đồng)

Gb:Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận trên quy mô cầntính; (triệu đồng)

Ga:Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cầntính; (triệu đồng)

Qb:Quy mô cận trên quy mô cần tính; (km2; ha hoặc 1.000 dân)

Qa:Quy mô cận dưới quy mô cần tính; (km2; ha; hoặc 1.000 dân)

Qx:Quy mô quy hoạch xây dựng đô thị cần tính (km2, ha, hoặc 1.000 dân)

9.1.2.Giá lập đồ án cho quy mô ngoài quy định ở bảng giá:

Ga

Gy=x Qy

Qa

Trongđó:

Gy:Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần lập đồ án (triệu đồng)

Qy:Quy mô đồ án cần quy hoạch (km2; ha; hoặc 1.000 dân)

Ga:Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô lớn nhất trong bảnggiá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô nhỏ nhất trong bảng giá (nếu Qy

Qa:Quy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại cao nhất (nếu Qy > Qa) hoặcquy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại bé nhất (nếu Qy, Qa) (km2; ha;hoặc 1.000 dân)

9.2. Nộingoại suy về tỷ lệ chi phí nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phêduyệt đồ án được tính tương tự theo phương pháp trên.

10. Đốivới lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị không vận dụng được các mức giá vàchi phí quy định trong văn bản này, phải lập dự toán chi phí trình cấp có thẩmquyền phê duyệt sau khi có sự thoả thuận của Bộ Xây dựng.

Phần 2

GIÁ QUY HOẠCHXÂY DỰNG ĐÔ THỊ

A - Sơđồ quy hoạch xây dựng vùng:

1. Giálập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng

Bảng1:

Quy mô 1000 km2

0,5

1

2

5

10

15

20

25

30

40

70

Tỷ lệ bản vẽ

1/25.000

1/100.000

Mật độ dân > 500 người/km2

Giá lập sơ đồ (tr đồng)

89

116

150

196

236

283

312

328

345

377

397

Mật độ dân 200- 300 người/km2

Giá lập sơ đồ (tr đồng)

80

105

136

178

214

257

283

297

312

342

361

Mật độ dân 100

Giá lập sơ đồ (tr đồng)

73

95

124

161

194

233

257

270

284

311

328

Mật dộ dân

Giá lập sơ đồ (tr đồng)

51

80

102

134

162

194

214

225

232

255

273

Ghichú:

1. Mứcgiá quy định trong bảng 1 phù hợp với việc lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùngtrong ranh giới hành chính 1 tỉnh; Thành phố trực thuộc trung ương.

Trườnghợp vùng không trong ranh giới 1 tỉnh thì mức giá quy định được nhân với hệ sốk như sau:

+ Haitỉnh k = 1,05

+ Ba tỉnhk = 1,1

+4 tỉnhk = 1,15

2.Danh mục sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá quy địnhtrong bảng 2

Bảng2:

STT Tên sản phẩm Tỷ trọng %

1Sơ đồ vị trí và các quan hệ liên vùng (tỷ lệ, lựa chọn theo quy mô của vùngnghiên cứu có tác động trực tiếp đến vùng quy hoạch)1,5%

2Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất đai 18

3Sơ đồ định hướng phát triển vùng (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường và cơ sởhạ tầng) 38,5

4Sơ đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường, sơ sởhạ tầng có kèm theo danh mục các dự án đầu tư sắp xếp theo thứ tự ưutiên) 13

5Sơ đồ minh hoạ xây dựng các khu vực ưu tiền đầu tư (theo tỷ lệ thích hợp)5

6Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 9

7Báo cáo đánh giá tác động môi trường của vùng 2

8Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo sơ đồ quyhoạch xây dựng vùng13

100

Ii.Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt sơ đồ quyhoạch xây dựng vùng được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phêduyệt nhưng chi phí không vượt mức quy định trong bảng 3:

Bảng3:

Đơn vịtính: tỷ lệ % so với giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)5,55,04,54,03,5 3,02,7 2,5

Tỷ lệchi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt (%)7,57,086,66,25,8 5,44,7 4,2

Ghichú:

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 3 phù hợp với điều kiện đãcó tài liệu quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng, trường hợp không có tài liệunày thì áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2.

B. đồán quy hoạch chung xây dựng đô thị

1. Giálập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị

Bảng4:

Loại đô thị

I

II

III

IV

V

Quy mô dân số (1000 dân)

5000

3000

2000

1000

1000

500

350

350

200

100

100

50

30

30

Giá thiết kế Quy hoạch (Triệu đồng)

2900

1800

1500

1200

1000

750

550

450

340

270

250

200

170

150

Ghichú

1. Tỷlệ bản vẽ:

Các bản vẽ Loại đô thị

I,IIIII IV,V

Sơ đồ liên hệ vùng 1/250.000 -1/300.000

Tỷ lệbản vẽ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợpđất xây dựng; sơ đồ định hướng phát triển không gian, phát triển hạ tầng kỹ thuật1/20.000 - 1/25.0001/10.0001/5000

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môitrường; sơ đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật 1/10.000 -1/5000 1/50001/2000

2. Quymô dân số và diện tích trong bảng giá xác định theo nhiệm vụ quy hoạch đợt đầuđược duyệt

3. Giálập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hìnhthành từ khu công nghiệp mới, khu du lịch mới... áp dụng mức giá quy định nhânvới hệ số k = 0,8.

4. Trườnghợp lập đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn, thị tứ, thì giá quy hoạch nàyđược tính bằng 70% mức giá quy định cho đô thị loại V theo quy mô dân số tương ứng.

5. Giáđiều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng dự toán phùhợp với phần đồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh trong nhiệm vụ thiết kế điều chỉnhđược duyệt nhưng giá này không vượt 70% mức gía từng phần đồ án (sản phẩm)tương ứng quy định trong bảng 5.

6.Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá như sau:

Bảng5:

STT Tên sản phẩm
Tỷ trọng %

1Sơ đồ liên hệ vùng 1,5

2Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng6

3Sơ đồ định hướng phát triển không gian 15

4Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật16,5

5Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai 5-10năm 16,5

6Bản đồ quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường18

7Sơ đồ tổng hợp các đường dây, đường ống kỹ thuật1,5

8Hồ sơ các mặt cắt và lộ giới các đường phốchính 3,5

9Các sơ đồ biểu bảng minh hoạ 2,5

10Báo cáo đánh giá tác động môi trường đô thị2

11Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 7,5

12Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạchchung (kèm theo bản đồ phân vùng quảnlý) 9,6

100

II.chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quyhoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩmquyền phê duyệt nhưng không đượcvượt mức quy định trong bảng 6:

Bảng 6

Đơn vịtính: tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị

Giá lậpđồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.

Đơn vịtính: Triệu đồng 100200 5001000 15002000 3000

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)8,37,56,65,85 3,92,8

Tỷ lệchi phí quản lý thẩm tra và phê duyệt (%)10,8109,18,36,6 54,0

Ghichú

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 6 phù hợp với điều kiện đãcó tài liệu sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng, trường hợp không có tài liệu này thìáp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2

C. Đồán quy hoạch chi tiết

I.1.Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất

Bảng7:

Quy mô (ha)

20

30

50

70

100

150

200

300

500

Tỷ lệ bản vẽ 1/1000 - 1/2000

Khu vực loại I (triệu đồng)

93

112

124

136

150

165

181

220

306

Khu vực loại II (triệu đồng)

85

102

112

124

136

149

165

192

276

Khu vực loại III (triệu đồng)

76

92

102

112

124

136

149

177

248

I.2.Giá lập đồ án quy hoạch chia lô:

Bảng 8

Quy mô (ha)

2

3

5

7

10

15

20

Khu vực loại I (triệu đồng)

27

32

39

48

56

68

82

Khu vực loại II (triệu đồng)

24

29

36

43

54

62

74

Khu vực loại III (triệu đồng)

22

27

32

39

46

56

68

Ghichú:

1 -Khu vực quy định trong bảng giá cụ thể là:

- Khuvực loại 1 gồm: các khu trung tâm thuộc đô thị loại I, II.

- Khuvực loại II gồm: các khu vực có địa hình phức tạp như biên giới, cửa khẩu, hảiđảo, các khu dân cư có mật độ lớn hơn 200 người/ha.

- Khuvực loại III: ngoài các khu vực loại I và loại II nêu trên

Trườnghợp khác với điều kiện trên thì giá thiết kế đồ án quy hoạch chi tiết được điềuchỉnh như sau:

1.1.Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết của đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hìnhthành từ các khu công nghiệp mới, khu du lịch mới áp dụng mức giá theo quy địnhnhân với hệ số k = 0,8.

1.2.Giá điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết: xác định bằng dự toán phù hợp với phầnđồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh ghi trong nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh đượcduyệt nhưng giá này không vượt quá 80% mức giá từng phần đồ án (sản phẩm) tươngứng quy định tại bảng 9.

2.Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá nhưsau:

Bảng9:

STTTên sản phẩm Tỷ trọng %

12 3

1Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (trích lập từ bản đồ quy hoạch sử dụng đấtđai của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc đồ án quy hoạch chi tiết sửdụng đất đai, nếu là đồ án chia lô) 1,5

2Bản đồ đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng 6,5

3Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật6,5

4Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu phải 2 phươngán) 4,5

5Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai hoặc bản đồ quy hoạch chia lô (đối với đồ ánquy hoạch chia lô) 19,5

6Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc và cảnh quan (mặt bằngvà các mặt đứng triển khai)12,5

7Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (có kèm theo các bản vẽ thiết kế chitiết) 29

8Bản đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật2,5

9Hồ sơ lộ giới xây dựng 3,5

10Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 6,5

11Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạchchi tiết 7,5

100

II.Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quyhoạch chi tiết được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt,nhưng chi phí không được vượt mức quy định trong bảng 10:

Bảng10

Đơn vịtính: Tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chi tiết

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%)109,18,37,5 6,65,8 5 4,6

Tỷ lệchi phí quản lý, thẩm tra và phê duyệt (%)11,5 10,8109,18,3 7,56,6 5,8

Ghichú:

Tỷ lệchi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 10 phù hợp với điều kiện cóđồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Trường hợp không có tài liệu này thì ápdụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2

D. Giálàm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị

Bảng11

Tỷ lệmô hình >1/5000 1/50001/2000 1/1000 1/500 1/200

Giá lậpmô hình(triệu đồng/m2) 2345 67

Ghichú:

1. Giátrong bảng 11 quy định phù hợp với mô hình được làm bằng: nền gỗ dán, khung bằnggỗ, công trình bằng: thạch cao. Cây xanh bằng xốp nhuộm, lưới thép...

2. Trườnghợp mô hình được làm bằng những loại vật liệu khác với quy định trên thì chủ đầutư phải lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

PHỤ LỤC

HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHIPHÍ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ, THẨM TRA PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH

STT Nội dungcông việc Diễn giảichi phí Thành tiền

1Chi phí tiền lương cho các cán bộ tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch

2Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tham gia đánh giá, nhận xét của các ngành liênquan

3Chi phí cho các cán bộ của cơ quan chức năng làm thêm giờ thực hiện công việcnày

4Chi phí cho các cuộc họp thông qua, báo cáo kết quả

5Chi phí cho việc đi lại, ăn ở của cán bộ tham gia thực hiện công việc như đi kiểmtra, xác minh tình hình, số liệu cần thiết

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *